Thứ sáu, 29/03/2024, 07:36

Dịch nghĩa bài kệ chữ Lót

Thứ năm - 11/11/2010 21:09 7.793 0
天道伯汝 -元庭朝世 -子應時策 -名楊飄鐫 -綿長永錫 -衍及新年 -英偉俊發 -振祖基墀 Thiên Đạo Bá Nhữ -Nguyên Đình Triều Thế -Tử ứng Thời Sách -Danh Dương Phiêu Tuyên -Miên Trường Vĩnh Tích -Diễn Cập Tân Niên -Anh Vĩ Tuấn Phát -Chấn Tổ Cơ Trì

 

天道伯汝

元庭朝世

子應時策

名楊飄鐫

綿長永錫

衍及新年

英偉俊發

振祖基墀

Thiên Đạo Bá Nhữ
Nguyên Đình Triều Thế
Tử ứng Thời Sách
Danh Dương Phiêu Tuyên
Miên Trường Vĩnh Tích
Diễn Cập Tân Niên
Anh Vĩ Tuấn Phát
Chấn Tổ Cơ Trì

1.天 thiên-Bộ 37 大 đại [1, 4] U+5929
tian1
________________________________________
1.    (Danh) Bầu trời, không gian. ◎Như: bích hải thanh thiên 碧海青天 biển biếc trời xanh.
2.    (Danh) Ngày (gồm sáng và tối). ◎Như: kim thiên 今天 hôm nay, minh thiên 明天 ngày mai.
3.    (Danh) Khoảng thời gian ban ngày hoặc một khoảng thời gian trong ngày. ◎Như: tam thiên tam dạ 三天三夜 ba ngày ba đêm, tam canh thiên 三更天 khoảng canh ba. ◇Trình Hạo 程顥: Vân đạm phong khinh cận ngọ thiên, Bàng hoa tùy liễu quá tiền xuyên 雲淡風輕近午天, 傍花隨柳過前川 (Xuân nhật ngẫu thành 春日偶成) Mây nhạt gió nhẹ lúc gần trưa, Hoa bên theo liễu bay qua sông phía trước.
4.    (Danh) Tự nhiên. ◎Như: thiên nhiên 天然 tự nhiên trong trời đất, thiên sinh 天生 tự nhiên sinh ra.
5.    (Danh) Khí hậu. ◎Như: nhiệt thiên 熱天 trời nóng (khí hậu nóng), lãnh thiên 冷天 trời lạnh (khí hậu lạnh).
6.    (Danh) Mùa, tiết. ◎Như: xuân thiên 春天 mùa xuân, hoàng mai thiên 黃梅天 tiết mai vàng (vào tháng tư thắng năm âm lịch, ở Giang Nam 江南 mưa nhiều, hoa mai nở thịnh).
7.    (Danh) Sự vật không thể thiếu được. ◎Như: thực vi dân thiên 食為民天 ăn là thứ cần của dân.
8.    (Danh) Đàn bà gọi chồng là thiên, cũng gọi là sở thiên 所天.
9.    (Danh) Ông trời, chúa tể cả muôn vật. Nhà Phật 佛 thì cho trời cũng là một loài có công tu thiện nhiều hơn, được sinh vào cõi đời sung sướng hơn người mà thôi. ◎Như: sanh tử hữu mệnh, phú quý tại thiên 生死有命, 富貴在天 sống chết có số, giàu sang là do trời, mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 謀事在人, 成事在天 lo toan sự việc là do người, thành công là ở trời.
10.    (Danh) Nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là thiên. ◎Như: thăng thiên 升天 lên trời, quy thiên 歸天 về trời.
11.    (Danh) Hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là thiên 天.
12.    (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng hai mươi bốn giờ. ◎Như: giá hạng công tác hạn nhĩ tam thập thiên thì gian hoàn thành 這項工作限你三十天時間完成 công tác này giao cho anh thời hạn ba mươi ngày để hoàn thành.
13.    (Tính) Tự nhiên mà có, do thiên nhiên. ◎Như: thiên tài 天才 tài có tự nhiên, thiên tính 天性 tính tự nhiên.
14.    (Tính) Số mục cực lớn. ◎Như: thiên văn số tự 天文數字 số cực kì lớn (như những con số tính toán trong thiên văn học 天文學).
15.    (Phó) Rất, vô cùng. ◎Như: thiên đại đích hảo tiêu tức 天大的好消息 tin tức vô cùng tốt đẹp.


2.道 đạo, đáo
Bộ 162 辵 sước [9, 13] U+9053
________________________________________
1.    (Danh) Đường, dòng. ◎Như: thiết đạo 鐵道 đường sắt, hà đạo 河道 dòng sông. ◇Luận Ngữ 論語: Sĩ bất khả dĩ bất hoằng nghị, nhậm trọng nhi đạo viễn 士不可以不弘毅, 任重而道遠 (Thái Bá 泰伯) Kẻ sĩ không thể không (có chí) rộng lớn và cương nghị, (là vì) nhiệm vụ thì nặng mà đường thì xa.
2.    (Danh) Cái lẽ nhất định ai cũng phải noi theo. ◇Trung Dung 中庸: Đạo dã giả, bất khả tu du li dã 道也者, 不可須臾離也 (Đại Học 大學) Đạo là cái không thể lìa trong khoảnh khắc.
3.    (Danh) Phương pháp, phương hướng, cách. ◎Như: chí đồng đạo hợp 志同道合 chung một chí hướng, dưỡng sinh chi đạo 養生之道 đạo (phương pháp) dưỡng sinh.
4.    (Danh) Chân lí. ◇Luận Ngữ 論語: Triêu văn đạo, tịch tử khả hĩ 朝聞道, 夕死可矣 (Lí nhân 里仁) Sáng nghe được đạo lí, tối chết cũng được (không ân hận).
5.    (Danh) Tư tưởng, học thuyết. ◇Luận Ngữ 論語: Ngô đạo nhất dĩ quán chi 吾道一以貫之 (Lí nhân 里仁) Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
6.    (Danh) Nghề, kĩ xảo. ◇Luận Ngữ 論語: Tuy tiểu đạo, tất hữu khả quan giả yên. Trí viễn khủng nê, thị dĩ quân tử bất vi dã 雖小道, 必有可觀者焉. 致遠恐泥, 是以君子不為也 (Tử Trương 子張) Tuy là nghề nhỏ, cũng đáng xem xét. Nhưng nếu đi sâu vào đó thì e hóa ra câu nệ, cho nên người quân tử không làm.
7.    (Danh) Tôn giáo. ◎Như: truyền đạo 傳道 truyền giáo.
8.    (Danh) Chỉ đạo giáo, tôn giáo thờ ông Lão Tử 老子 làm tiên sư.
9.    (Danh) Đạo sĩ (nói tắt). ◎Như: nhất tăng nhất đạo 一僧一道 một nhà sư một đạo sĩ.
10.    (Danh) Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường 唐 chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy.
11.    (Danh) Lượng từ đơn vị: (1) Tia, dòng (những cái gì hình dài như một đường). ◎Như: nhất đạo hà 一道河 một con sông, vạn đạo kim quang 萬道金光 muôn ngàn tia sáng. (2) Lớp, tuyến (lối ra vào, cổng, tường). ◎Như: lưỡng đạo môn 兩道門 hai lớp cửa, đa đạo quan tạp 多道關卡 nhiều từng lớp quan ải. (3) Điều, mục (mệnh lệnh, đạo luật). ◎Như: thập đạo đề mục 十道題目 mười điều đề mục, hạ nhất đạo mệnh lệnh 下一道命令 ban xuống một (điều) mệnh lênh. (4) Lần, lượt. ◎Như: lưỡng đạo du tất 兩道油漆 ba nước sơn, tỉnh nhất đạo thủ tục 省一道手續 giảm bớt một lần thủ tục .
12.    (Danh) Họ Đạo.
13.    (Động) Nói, bàn. ◎Như: năng thuyết hội đạo 能說會道 biết ăn biết nói (khéo ăn nói). ◇Hiếu Kinh 孝經: Phi tiên vương chi pháp ngôn, bất cảm đạo 非先王之法言, 不敢道 (Khanh đại phu 卿大夫) Không phải là lời khuôn phép của các tiên vương thì chẳng dám nói.
14.    (Động) Hướng dẫn. § Cũng như đạo 導. ◇Luận Ngữ 論語: Đạo chi dĩ đức, tề chi dĩ lễ, hữu sỉ thả cách 道之以德, 齊之以禮, 有恥且格 (Vi chánh 為政) Dẫn dắt dân (thì) dùng đạo đức, đặt dân vào khuôn phép (thì) dùng lễ, để dân biết hổ thẹn mà theo đường phải.
15.    (Động) Tưởng rằng, ngỡ, cho rằng. ◎Như: ngã đạo thị thùy ni, nguyên lai thị nhĩ lai liễu 我道是誰呢, 原來是你來了 tôi tưởng là ai, hóa ra là anh đến. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chúng nhân đô kiến tha hốt tiếu hốt bi, dã bất giải thị hà ý, chỉ đạo thị tha đích cựu bệnh 眾人都見他忽笑忽悲, 也不解是何意, 只道是他的舊病 (Đệ nhất nhất lục hồi) Mọi người thấy (Bảo Ngọc) khi vui khi buồn, cũng không hiểu vì sao, chỉ cho đó là bệnh cũ.
16.    (Giới) Từ, do, theo. ◇Sử Kí 史記: Thái úy Chu Bột đạo Thái Nguyên nhập, định Đại địa 太尉周勃道太原入, 定代地 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Thái úy Chu Bột từ Thái Nguyên vào, bình định đất Đại.

Bộ 9 人 nhân [5, 7] U+4F2F
3.伯 bá
bo2, bai3, ba4
________________________________________
1.    (Danh) Anh cả, anh trưởng.
2.    (Danh) Xưng vị: (1) Bác (anh của cha). ◎Như: bá phụ 伯父 bác. (2) Đàn bà gọi anh chồng là bá. (3) Tiếng tôn xưng người đứng tuổi hoặc hơn tuổi cha mình. ◎Như: lão bá 老伯.
3.    (Danh) Tước Bá. § Đời xưa đặt ra năm tước là: Công, Hầu, Bá, Tử, Nam 公侯伯子男.
4.    (Danh) Tiếng gọi người tài giỏi về một bộ môn. ◎Như: thi bá 詩伯 nhà thơ lớn, họa bá 畫伯 bậc họa sĩ đại tài.
5.    (Danh) Minh chủ của các chư hầu. § Cũng như bá 霸, là một vua chư hầu giỏi, đứng lên đốc suất cả các vua chư hầu về chầu phục thiên tử.
6.    (Danh) Họ Bá.
7.    (Động) Xưng làm bá chủ, thống lĩnh. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Văn Vương phạt Sùng, Vũ Vương phạt Trụ, Tề Hoàn nhậm chiến nhi bá thiên hạ 文王伐崇, 武王伐紂, 齊桓任戰而伯天下 (Tần sách nhất 秦策一) Vua Văn Vương đánh Sùng (Hầu Hổ), vua Vũ Vương đánh Trụ, vua Tề Hoàn dùng chiến tranh làm bá chủ thiên hạ.

Bộ 85 水 thủy [3, 6] U+6C5D
4.汝 nhữ
ru3
________________________________________
1.    (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: mày, chúng mày, ngươi, anh, chị, v.v. § Cũng viết là 女. ◇Nguyễn Du 阮攸: Cùng đồ liên nhữ dao tương kiến 窮途憐汝遙相見 (Quỳnh Hải nguyên tiêu 瓊海元宵) Đường cùng thương mày từ xa nhìn thấy nhau.
2.    (Danh) Sông Nhữ.
3.    (Danh) Họ Nhữ.
Bộ 10 儿 nhân [2, 4] U+5143
5.元 nguyên
yuan2
________________________________________
1.    (Danh) Đầu người. ◇Mạnh Tử 孟子: Dũng sĩ bất vong táng kì nguyên 勇士不忘喪其元 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Bậc dũng sĩ chết mất đầu cũng không sợ.
2.    (Danh) Lượng từ: đồng tiền. Mười giác 角 (hào) là một nguyên. § Thông viên 圓. ◎Như: ngũ thập nguyên 五十元 năm mươi đồng.
3.    (Danh) Nhà Nguyên 元, giống ở Mông Cổ 蒙古 vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275.
4.    (Danh) Tên húy vua nhà Thanh 清 là Huyền 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên 元 thay chữ huyền 玄.
5.    (Danh) Nguyên nguyên 元元 trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên 黎元. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
6.    (Danh) Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là tam nguyên 三元 tức là ba cái có trước vậy.
7.    (Danh) Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên 上元, rằm tháng bảy là trung nguyên 中元, rằm tháng mười gọi là hạ nguyên 下元, gọi là ba ngày nguyên. ◎Như: thượng nguyên giáp tí 上元甲子, hạ nguyên giáp tí 下元甲子.
8.    (Danh) Họ Nguyên.
9.    (Tính) Đứng đầu. ◎Như: nguyên thủ 元首 người đứng đầu. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Nhược dục trị tội, đương trừ nguyên ác 若欲治罪, 當除元惡 (Đệ tam hồi) Nếu muốn trị tội, nên diệt trừ mấy tên gian ác đứng đầu.
10.    (Tính) Mới, đầu tiên. ◎Như: nguyên niên 元年 năm đầu (thứ nhất), nguyên nguyệt 元月 tháng Giêng, nguyên nhật 元日 ngày mồng một.
11.    (Tính) To lớn. ◎Như: nguyên lão 元老 già cả. § Nước lập hiến có nguyên lão viện 元老院 để các bực già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.
12.    (Tính) Tài, giỏi. ◇Lễ Kí 禮記: Thiên tử chi nguyên sĩ 天子之元士 (Vương chế 王制) Người tài giỏi của thiên tử.
13.    (Tính) Cơ bản. ◎Như: nguyên tố 元素.
14.    (Phó) Vốn là. ◇Tô Thức 蘇軾: Sứ quân nguyên thị thử trung nhân 使君元是此中人 (Hoán khê sa 浣溪沙) Sử Quân vốn là người ở trong đó.


6.庭 đình (Danh) Phòng chính. ◇Luận Ngữ 論語: Lí xu nhi quá đình 鯉趨而過庭 (Quý thị 季氏) Lí tôi đi qua phòng chính.
1.    (Danh) Sân. ◇Nguyễn Du 阮攸: Vô ngôn độc đối đình tiền trúc 無言獨對庭前竹 (Kí hữu 寄友) Một mình không nói, trước khóm trúc ngoài sân. Quách Tấn dịch thơ: Lặng lẽ bên sân lòng đối trúc.
2.    (Danh) Tòa án. ◎Như: pháp đình 法庭 tòa án, dân sự đình 民事庭 tòa án dân sự, khai đình 開庭 khai mạc phiên tòa.
3.    (Danh) Triều đình, cung đình. § Thông đình 廷.
4.    (Tính) Thẳng. ◇Thi Kinh 詩經: Kí đình thả thạc 既庭且碩 (Tiểu nhã 小雅, Đại điền 大田) (Cây) đã thẳng mà lại to.
5.    Một âm là thính. (Tính) Như kính thính 逕庭 xa lắc, cách nhau rất xa. Tục gọi những sự khác nhau là đại tương kính thính 大相逕庭.
7.朝 triêu, triều (Danh) Sớm, sáng mai. Từ sáng sớm đến lúc ăn cơm sáng xong gọi là chung triêu 終朝. ◎Như: xuân triêu 春朝 buổi sáng mùa xuân.
6.    (Danh) Ngày. ◎Như: nhất triêu 一朝 một ngày, kim triêu 今朝 ngày nay.
7.    (Danh) Họ Triêu.
8.    (Tính) Hăng hái, hăng say. ◎Như: triêu khí bồng bột 朝氣蓬勃 hăng hái bồng bột (như khí thế ban mai).
9.    Một âm là triều. (Danh) Nơi vua tôi bàn chính sự (ngày xưa). ◎Như: triều đình 朝廷. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Hoa Vinh giá tư vô lễ! Nhĩ thị triều đình mệnh quan, như hà khước dữ cường tặc thông đồng, dã lai man ngã 花榮這廝無禮. 你是朝廷命官, 如何卻與強賊通同, 也來瞞我 (Đệ tam thập tam hồi) Thằng Hoa Vinh này vô lễ. Mi là quan triều đình, sao lại thông đồng với cường đạo nói dối ta.
10.    (Danh) Triều đại, thời đại của nước quân chủ. ◎Như: Hán triều 漢朝 triều nhà Hán.
11.    (Động) Chầu, vào hầu. § Ghi chú: Ngày xưa, gặp mặt ai đều gọi là triều 朝 chầu. Thường dùng để chỉ bề tôi gặp mặt vua, người bề dưới gặp bậc trên, chư hầu tương bái. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Triều hồi nhật nhật điển xuân y, Mỗi nhật giang đầu tận túy quy 朝回日日典春衣, 每日江頭盡醉歸 (Khúc Giang 曲江) Ngày ngày đi chầu về, đem áo xuân cầm cố (để lấy tiền mua rượu), Mỗi ngày, uống thật say ở đầu sông (rồi mới) trở về.
12.    (Động) Tham bái thần minh. ◎Như: triều thánh 朝聖 bái lễ thần thánh, triều Quan Âm 朝觀音 chiêm bái Phật Quan Âm.
13.    (Động) Hướng, xoay về. ◎Như: triều đông 朝東 xoay về hướng đông, triều tiền 朝前 hướng về phía trước.
8.世 thế
shi4
________________________________________
1.    (Danh) Ba mươi năm là một thế. ◇Luận Ngữ 論語: Như hữu vương giả, tất thế nhi hậu nhân 如有王者, 必世而後仁 (Tử Lộ 子路) Như có bậc thánh nhân làm thiên tử, phải mất một đời (30 năm) thì mọi người mới có nhân đạo.
2.    (Danh) Hết đời cha đến đời con là một thế. ◎Như: nhất thế 一世 một đời, thế hệ 世系 nối đời. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Hữu Tưởng thị giả, chuyên kì lợi tam thế hĩ 有蔣氏者, 專其利三世矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Có nhà họ Tưởng, chuyên hưởng món lợi đó đã ba đời.
3.    (Danh) Triều đại. ◎Như: nhất thế 一世 một triều đại (họ nhà vua thay đổi). ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
4.    (Danh) Thời đại. ◎Như: thịnh thế 盛世 đời thịnh, quý thế 季世 đời suy.
5.    (Danh) Năm. § Cũng như niên 年, tuế 歲. ◇Lễ Kí 禮記: Khứ quốc tam thế 去國三世 (Khúc lễ hạ 曲禮下) Đi khỏi nước ba năm.
6.    (Danh) Đời, người đời, thế giới, thế gian. ◇Khuất Nguyên 屈原: Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
7.    (Danh) Họ Thế.
8.    (Tính) Nối đời. ◎Như: thế phụ 世父 bác ruột, thế tử 世子 con trưởng của chư hầu.
9.    (Tính) Nhiều đời, lâu đời. ◎Như: thế giao 世交 đời chơi với nhau, thế cừu 世仇 thù truyền kiếp.
10.    (Tính) Nói về sự giao tiếp trong xã hội. ◎Như: thế cố 世故 thói đời.
9.子 tử, tí
zi3, zi5
________________________________________
1.    (Danh) Con trai. ◎Như: tứ tử nhị nữ 四子二女 bốn con trai hai con gái, phụ tử 父子 cha con. § Ghi chú: Ngày xưa, bất luận trai gái đều gọi là tử. ◇Luận Ngữ 論語: Khổng Tử dĩ kì huynh chi tử thế chi 孔子以其兄之子妻之 (Tiên tiến 先進) Khổng Tử đem con gái của anh mình gả cho (ông Nam Dung).
2.    (Danh) Thế hệ sau, con cháu. ◇Thạch Sùng 石崇: Ngã bổn Hán gia tử 我本漢家子 (Vương minh quân từ 王明君辭) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
3.    (Danh) Chim thú còn nhỏ. ◎Như: bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử 不入虎穴, 焉得虎子 không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
4.    (Danh) Mầm giống các loài động vật, thực vật. ◎Như: ngư tử 魚子 giống cá, tàm tử 蠶子 giống tằm, đào tử 桃子 giống đào, lí tử 李子 giống mận.
5.    (Danh) Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là tử (mĩ xưng). ◎Như: Khổng Tử 孔子, Mạnh Tử 孟子.
6.    (Danh) Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
7.    (Danh) Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới. ◎Như: tử đệ 子弟 con em. ◇Luận Ngữ 論語: Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
8.    (Danh) Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. ◎Như: chu tử 舟子 chú lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò.
9.    (Danh) Tước Tử, tước thứ tư trong năm tước. § Xem thêm hầu 侯.
10.    (Đại) Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v.v. Cũng như nhĩ 爾, nhữ 汝. ◇Sử Kí 史記: Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ? 子亦知子之賤於王乎 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
11.    (Tính) Nhỏ, non. ◎Như: tử kê 子雞 gà giò, tử khương 子薑 gừng non, tử trư 子豬 heo sữa.
12.    (Tính) (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ. Đối với mẫu 母. ◎Như: phần vốn là mẫu tài 母財, tiền lãi là tử kim 子金.
13.    (Động) Vỗ về, thương yêu, chiếu cố. Như chữ từ 慈. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
14.    (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎Như: tập tử 摺子 cái cặp, tráp tử 劄子 cái thẻ.
15.    Một âm là tí. (Danh) Chi đầu trong mười hai địa chi 地支.
16.    (Danh) Giờ Tí, từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng. ◇Tây sương kí 西廂記: Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh 年方二十三歲, 正月十七日子時建生 (Đệ nhất bổn 第一本) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.
10.應 ứng, ưng 应 ying1, ying4    應
________________________________________
1.    (Động) Đáp lời, thưa. ◎Như: ứng đối 應對 đối đáp. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Hô chi bất ứng 呼之不應 (Tân lang 新郎) Gọi mà không trả lời.
2.    (Động) Nhận chịu, cho. ◎Như: hữu cầu tất ứng 有求必應 hễ cầu xin thì được cho. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tích Xuân thính liễu tuy thị vi nan, chỉ đắc ứng liễu 惜春聽了雖是為難, 只得應了 (Đệ ngũ thập hồi) Tích Xuân nghe xong tuy biết là khó làm, cũng phải nhận lời.
3.    (Động) Hòa theo, phụ họa. ◎Như: hưởng ứng 響應 phụ họa. ◇Sử Kí 史記: Chư quận huyện khổ Tần lại giả, giai hình kì trưởng lại, sát chi dĩ ứng Trần Thiệp 諸郡縣苦秦吏者, 皆刑其長吏, 殺之以應陳涉 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần, đều phơi bày tội trạng bọn trưởng quan, giết họ để hưởng ứng Trần Thiệp.
4.    (Động) Đối phó. ◎Như: ứng thế 應世 đối phó xử xự trong đời, tùy cơ ứng biến 隨機應變 tùy theo trường hợp mà đối phó.
5.    (Động) Chứng thật, đúng với. ◎Như: ứng nghiệm 應驗 đúng thật, hiệu nghiệm. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Giá tứ cú dao ngôn dĩ đô ứng liễu 這四句謠言已都應了 (Đệ tam thập cửu hồi) Bốn câu đồng dao đều nghiệm đúng (với tội trạng của Tống Giang).
6.    (Động) Thích hợp. ◎Như: đắc tâm ứng thủ 得心應手 nghĩ và làm hợp nhất, nghĩ sao làm vậy. ◇Dịch Kinh 易經: Cương nhu giai ứng 剛柔皆應 (Hằng quái 恆卦) Cương và nhu đều thuận hợp.
7.    (Động) Tiếp nhận.
8.    (Danh) Cái trống nhỏ.
9.    (Danh) Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
10.    (Danh) Họ Ứng.
11.    Một âm là ưng. (Phó) Nên thế, cần phải. ◎Như: ưng tu 應須 nên phải, chỉ ưng 衹應 chỉ nên. ◇Lâm Tự Hoàn 林嗣環: Phàm sở ưng hữu, vô sở bất hữu 凡所應有, 無所不有 (Khẩu kĩ 口技) Tất cả những gì phải có, thì đều có cả.
12.    (Phó) Có lẽ, có thể. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn 此曲祗應天上有, 人間能得幾回聞 (Tặng Hoa Khanh 贈花卿) Khúc nhạc này chắc là chỉ có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
11.時 thì, thời
时 shi2
________________________________________
1.    (Danh) Mùa. ◎Như: tứ thì 四時 bốn mùa.
2.    (Danh) Giờ, một ngày chia 12 giờ, mỗi giờ gọi tên một chi. ◎Như: tí thì 子時 giờ tí, thần thì 辰時 giờ thìn.
3.    (Danh) Giờ (đồng hồ). Một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút.
4.    (Danh) Một khoảng thời gian dài. ◎Như: cổ thì 古時 thời xưa, Đường thì 唐時 thời Đường, bỉ nhất thì thử nhất thì 彼一時, 此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì.
5.    (Danh) Thời gian, năm tháng, quang âm. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Thì bất cửu lưu 時不久留 (Hiếu hạnh lãm 孝行覽) Năm tháng không ở lại lâu.
6.    (Danh) Cơ hội, dịp. ◎Như: thì cơ 時機 thời cơ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Kim bất thừa thì báo hận, cánh đãi hà niên? 今不乘時報恨, 更待何時 (Đệ thât hồi) Nay không nhân dịp báo thù, còn đợi đến bao giờ?
7.    (Danh) Lúc ấy, khi ấy. ◇Tư trị thông giám 資治通鑒: Thì Tào quân kiêm dĩ cơ dịch, tử giả thái bán 時曹軍兼以饑疫, 死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa.
8.    (Danh) Họ Thì.
9.    (Tính) Bây giờ, hiện nay. ◎Như: thì sự 時事 thời sự, thì cục 時局 thời cuộc, thì thế 時勢 xu thế của thời đại, thì trang 時裝 thời trang.
10.    (Phó) Thường, thường xuyên. ◎Như: thì thì như thử 時時如此 thường thường như thế. ◇Tây du kí 西遊記: Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập 峰頭時聽錦雞鳴, 石窟每觀龍出入 (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.
11.    (Phó) Đúng thời, đang thời, hợp thời. ◎Như: thời vụ 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
12.    (Phó) Có khi, thỉnh thoảng, đôi khi. ◎Như: tha thì lai thì bất lai 他時來時不來 anh ấy có khi đến có khi không đến.
13.    § Ghi chú: Ta quen đọc là thời cả.
Bộ 118 竹 trúc [6, 12] U+7B56
12.策 sách
ce4
________________________________________
1.    (Danh) Thẻ gấp. § Thông sách 冊. Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào thẻ đơn gọi là giản 簡, việc to biên vào thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là sách 策. ◇Nghi lễ 儀禮: Bách danh dĩ thượng thư ư sách, bất cập bách danh thư ư phương 百名以上書於策, 不及百名書於方 (Sính lễ 聘禮, Kí 記) Một trăm tên trở lên chữ ghi trên thẻ tre, không tới trăm tên ghi trên bản gỗ.
2.    (Danh) Gậy chống. ◇Tôn Xước 孫綽: Chấn kim sách chi linh linh 振金策之鈴鈴 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Rung gậy vàng kêu leng keng.
3.    (Danh) Lời sách, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua.
4.    (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp, cách. ◎Như: thượng sách 上策 kế sách hoặc phương pháp hay. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Dong ngã từ đồ lương sách 容我徐圖良策 (Đệ bát hồi) Để tôi thong thả liệu tính cách hay.
5.    (Danh) Lối văn sách. ◎Như: Người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương pháp làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ 策勵.
6.    (Danh) Roi ngựa. ◇Giả Nghị 賈誼: Chấn trường sách nhi ngự vũ nội 振長策而御宇內 (Quá Tần luận 過秦論) Vung roi dài mà chế ngự thiên hạ.
7.    (Danh) Cỏ thi (thời xưa dùng để bói). ◇Khuất Nguyên 屈原: Quy sách thành bất năng tri thử sự 龜策誠不能知此事 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Mai rùa và cỏ thi thật không biết được sự này.
8.    (Danh) Họ Sách.
9.    (Động) Đánh roi cho ngựa đi. ◎Như: sách mã tiền tiến 策馬前進 quất ngựa tiến lên.
10.    (Động) Thúc giục, đốc xúc. ◎Như: tiên sách 鞭策 thúc giục, khuyến khích. § Ghi chú: Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc giục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách 警策.
11.    (Động) Chống gậy. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Sách phù lão dĩ lưu khế, thì kiểu thủ nhi hà quan 策扶老以流憩, 時矯首而遐觀 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Chống cây gậy thơ thẩn nghỉ ngơi, có lúc ngửng đầu mà trông ra xa.
12.    (Động) Phong (mệnh lệnh của thiên tử). ◎Như: sách Tấn Hầu vi phương bá 策晉侯為王伯 phong mệnh cho Tấn Hầu làm bá.
Bộ 30 口 khẩu [3, 6] U+540D
13.名 danh
ming2
________________________________________
1.    (Danh) Tên người. ◎Như: tôn tính đại danh 尊姓大名 tên họ của ngài, thỉnh vấn phương danh 請問芳名 xin hỏi quý danh.
2.    (Danh) Tên gọi sự vật. ◎Như: địa danh 地名 tên đất. ◇Quản Tử 管子: Vật cố hữu hình, hình cố hữu danh 物固有形, 形固有名 (Tâm thuật thượng 心術上) Vật thì có hình, hình thì có tên gọi.
3.    (Danh) Tiếng tăm. ◎Như: thế giới văn danh 世界聞名 có tiếng tăm trên thế giới. ◇Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人, 奔走路途中 (Sa hành đoản ca 沙行短歌) Xưa nay hạng người (chạy theo) danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
4.    (Danh) Văn tự. ◎Như: cổ nhân gọi một chữ là nhất danh 一名. ◇Chu Lễ 周禮: Chưởng đạt thư danh ư tứ phương 掌達書名於四方 (Xuân quan 春官, Ngoại sử 外史) Cai quản bố cáo sách và văn tự khắp bốn phương.
5.    (Danh) Lượng từ: người. ◎Như: học sanh thập danh, khuyết tịch nhất danh 學生十名, 缺席一名 học sinh mười người, vắng mặt một người.
6.    (Danh) Danh gia 名家, một môn phái trong chín phái ngày xưa, chủ trương biện biệt, suy luận căn cứ trên danh tên gọi.
7.    (Động) Xưng tên, gọi tên, hình dung ra, diễn tả. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Hữu mộc danh lăng tiêu 有木名凌霄 (Lăng tiêu hoa 凌霄花) Có cây tên gọi là lăng tiêu. ◇Luận Ngữ 論語: Đãng đãng hồ, dân vô năng danh yên 蕩蕩乎, 民無能名焉 (Thái Bá 泰伯) Lồng lộng thay, dân không thể xưng tên làm sao! (ý nói không biết ca ngợi làm sao cho vừa).
8.    (Tính) Nổi tiếng, có tiếng. ◎Như: danh nhân 名人 người nổi tiếng.
9.    (Tính) Giỏi, xuất sắc. ◎Như: danh thần 名臣 bầy tôi giỏi, danh tướng 名將 tướng giỏi.
Bộ 75 木 mộc [9, 13] U+694A
14.楊 dương
杨 yang2
________________________________________
1.    (Danh) Cây dương, cũng giống cây liễu, có một thứ gọi là bạch dương 白楊 dùng làm que diêm.
2.    (Danh) Họ Dương.
Bộ 182 風 phong [11, 20] U+98C4
15.飄 phiêu
飘 piao1
________________________________________
1.    (Danh) Gió lốc.
2.    (Động) Thổi. ◎Như: phong phiêu diệp lạc 風飄葉落 gió thổi lá rụng. ◇Thi Kinh 詩經: Phong kì phiêu nhữ 風其飄汝 (Đại nhã 大雅, Quyển a 卷阿) Gió thổi mày đi.
3.    (Động) Bay phấp phới, bay phất phơ. ◇Dương Quảng 楊廣: Phù hương phiêu vũ y 浮香飄舞衣 (Yến đông đường 宴東堂) Hương bay áo múa phất phới.
4.    (Động) Theo gió bay đi. ◎Như: phiêu hương 飄香 hương bay. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Li cung cao xứ nhập thanh vân, Tiên nhạc phong phiêu xứ xứ văn 驪宮高處入青雲, 仙樂風飄處處聞 (Trường hận ca 長恨歌) Li Cung cao vút lẫn vào trong mây xanh, Tiếng nhạc tiên theo gió bay đi, khắp nơi đều nghe thấy.
5.    (Phó) Phiêu phiêu 飄飄: (1) Nhẹ nhàng, bồng bềnh. ◎Như: phiêu phiêu dục tiên 飄飄欲仙 nhẹ nhàng muốn lên tiên. (2) Hiu hiu, hây hẩy. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Chu diêu diêu dĩ khinh dương, phong phiêu phiêu nhi xuy y 舟搖搖以輕颺, 風飄飄而吹衣 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Thuyền phơi phới nhẹ đưa, gió hiu hiu thổi áo. (3) Phiêu bạc, bơ vơ. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Phiêu phiêu hà sở tự, Thiên địa nhất sa âu 飄飄何所似, 天地一沙鷗 (Lữ dạ thư hoài 旅夜書懷) Phiêu bạc về đâu đó, Giữa trời đất (mênh mông), một con chim âu trên cát.
Bộ 167 金 kim [13, 21] U+942B
16.鐫 tuyên
镌 juan1
________________________________________
1.    (Danh) Khí cụ dùng để chạm khắc.
2.    (Động) Chạm, khắc. ◎Như: tuyên bản 鐫板 khắc bản in. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tu đắc tái tuyên thượng sổ tự, sử nhân nhất kiến tiện tri thị kì vật phương diệu 須得再鐫上數字, 使人一見便知是奇物方妙 (Đệ nhất hồi) Nên khắc lên trên mấy chữ, để ai vừa trông thấy liền biết ngay là vật lạ lùng kì diệu.
3.    (Động) Hằn sâu, ghi nhớ. ◎Như: tuyên tâm chi cảm 鐫心之感 niềm cảm kích ghi sâu trong lòng.
4.    (Động) Trích xuống, giáng xuống. ◎Như: tuyên cấp 鐫級 giáng bậc quan.
5.    § Cũng viết là 鎸.
6.    § Ghi chú: chữ tuyên 鐫 khác với chữ huề 鑴 (một thứ đỉnh, vạc).
Bộ 120 糸 mịch [8, 14] U+7DBF
17.綿 miên
绵 mian2
________________________________________
7.    (Danh) Bông. § Ghi chú: miên 綿 bông đã tinh, nhứ 絮 bông còn thô. ◎Như: ti miên 絲綿 bông tơ.
8.    (Danh) Vật thể có hình trạng hoặc tính chất giống như bông. ◇Lục Du 陸游: Hải đường như tuyết liễu phi miên 海棠如雪柳飛綿 (Túy trung hoài Mi San cựu du 醉中懷眉山舊游) Hải đường như tuyết, liễu bay (như) bông.
9.    (Danh) Họ Miên.
10.    (Tính) Mềm, yếu. ◎Như: miên bạc chi lực 綿薄之力 sức mềm yếu.
11.    (Phó) Liên tục không dứt. ◎Như: miên diên 綿延 dài dặc, liên miên 連綿 liên tiếp không ngừng.
12.    (Phó) Kĩ lưỡng, thận trọng, tế mật. ◎Như: miên mật 綿密 chu đáo, kĩ lưỡng.
13.    (Trạng thanh) Miên man 綿蠻 líu lo, ríu rít (tiếng chim).
14.    
Bộ 168 長 trường [0, 8] U+9577
18.長 trường, trưởng, trướng
长 chang2, zhang3, zhang4
________________________________________
1.    (Tính) Dài. Đối lại với đoản 短 ngắn. ◎Như: trường kiều ngọa ba 長橋臥波 cầu dài nằm trên sóng nước.
2.    (Tính) Lâu. ◎Như: trường thọ 長壽 sống lâu.
3.    (Tính) Xa. ◎Như: trường đồ 長途 đường xa.
4.    (Danh) Cái giỏi, cái tài, ưu điểm. ◎Như: các hữu sở trường 各有所長 ai cũng có sở trường, nhất trường khả thủ 一長可取 có một cái hay khá lấy.
5.    (Danh) Họ Trường.
6.    (Phó) Thường, luôn. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Môn tuy thiết nhi trường quan 門雖設而長關 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Tuy có cửa mà thường đóng mãi.
7.    Một âm là trưởng. (Danh) Người nhiều tuổi, bậc trên. ◎Như: tôn trưởng 尊長 bậc trên, sư trưởng 師長 lão sư, tiên sinh, huynh trưởng 兄長 bậc đàn anh.
8.    (Danh) Người đứng đầu, người cầm đầu. ◎Như: bộ trưởng 部長 người giữ chức đầu một bộ, lục quân trưởng 陸軍長 chức đứng đầu lục quân (bộ binh).
9.    (Tính) Tuổi cao hơn, có tuổi hơn. ◎Như: tha bỉ ngã trưởng tam tuế 他比我長三歲 anh ấy so với tôi lớn hơn ba tuổi, trưởng lão 長老 bậc trên mình mà có tuổi.
10.    (Tính) Hàng thứ nhất. ◎Như: trưởng tử 長子 con trưởng, trưởng tôn 長孫 cháu trưởng.
11.    (Động) Sinh ra. ◇Tây du kí 西遊記: Ngã tuy bất thị thụ thượng sanh, khước thị thạch lí trưởng đích 我雖不是樹上生, 卻是石裡長的 (Đệ nhất hồi) Đệ tử tuy không sinh ra trên cây, nhưng lại sinh ra trong đá.
12.    (Động) Sinh ra sẵn có, tỏ ra. ◎Như: tha trưởng đắc bất xú 她長得不醜 cô ta trông không xấu.
13.    (Động) Có tài năng, giỏi. ◎Như: trưởng ư thi văn 長於詩文 giỏi về thơ văn.
14.    (Động) Nuôi lớn lên. ◇Thi Kinh 詩經: Trưởng ngã dục ngã 長我育我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Nuôi tôi lớn lên.
15.    (Động) Lớn lên. ◇Mạnh Tử 孟子: Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 (Cáo tử thượng 告子上) Nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
16.    Lại một âm là trướng. (Động) Đo chiều dài. ◎Như: trướng nhất thân hữu bán 長一身有半 đo dài hơn một thân rưỡi.
Bộ 85 水 thủy [1, 5] U+6C38
19.永 vĩnh
yong3
________________________________________
1.    (Tính) Lâu dài, mãi mãi. ◎Như: vĩnh viễn 永遠 mãi mãi, vĩnh phúc 永福 điều may mắn được hưởng lâu dài.
2.    (Phó) Mãi mãi. ◎Như: vĩnh thùy bất hủ 永垂不朽 đời đời bất diệt, vĩnh thệ 永逝 chết. ◇Luận Ngữ 論語: Tứ hải khốn cùng, thiên lộc vĩnh chung 四海困窮, 天祿永終 (Nghiêu viết 堯曰) (Nếu dân trong) bốn bể khốn cùng, thì lộc trời (ban cho ông) (*) sẽ mất hẳn. § Ghi chú: (*) Lời vua Nghiêu 堯, khi nhường ngôi, nói với vua Thuấn 舜.
Bộ 167 金 kim [8, 16] U+932B
20.錫 tích
锡 xi2, xi1, ti4
________________________________________
1.    (Danh) Thiếc (stannun, Sn).
2.    (Danh) Vải nhỏ. ◇Liệt Tử 列子: Ý a tích 衣阿錫 (Chu Mục vương 周穆王) Mặc áo vải lụa mịn.
3.    (Danh) Gọi tắt của tích trượng 錫杖 gậy tầm xích, bằng thiếc có tra những vòng bằng thiếc hoặc đồng, dùng cho các tỉ-khiêu mang đi khất thực.
4.    (Danh) Họ Tích.
5.    (Danh) Tích Lan 錫蘭 tên nước (Ceylon, Sri Lanka).
6.    (Tính) Làm bằng thiếc. ◎Như: tích quán 錫罐 lọ bằng thiếc.
7.    (Động) Cho, tặng, cấp. § Thông tứ 賜.
Bộ 144 行 hành [3, 9] U+884D
21.衍 diễn, diên
yan3, yan2
________________________________________
1.    (Động) Kéo dài, mở rộng, triển khai.
2.    (Động) Tản ra, phân bố.
3.    (Tính) Rộng, lớn.
4.    (Tính) Sinh sôi nảy nở, nhung nhúc. ◎Như: phồn diễn 繁衍 đông đúc.
5.    (Tính) Vui vẻ, hoan lạc.
6.    (Tính) Dư, thừa. ◎Như: diễn tự 衍字 chữ thừa.
7.    (Danh) Đất thấp và bằng phẳng.
8.    (Danh) Sườn núi.
9.    (Danh) Đầm nước, chằm.
10.    (Danh) Đồ đựng bằng tre (sọt, ...).
11.    (Danh) Tế Diễn.
22.及 cập
ji2
________________________________________
1.    (Động) Đến, đạt tới. ◎Như: cập chí 及至 cho đến, cập đệ 及第 thi đậu. ◇Tả truyện 左傳: Bất cập hoàng tuyền, vô tương kiến dã 不及黃泉, 無相見也 (Ẩn Công nguyên niên 隱公元年) Không tới suối vàng thì không gặp nhau.
2.    (Động) Kịp. ◎Như: cập thời 及時 kịp thời, cập tảo 及早 sớm cho kịp. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ngã dĩ thất khẩu, hối vô cập 我已失口, 悔無及 (Thâu đào 偷桃) Ta đã lỡ lời, hối chẳng kịp.
3.    (Động) Bằng. ◎Như: bất cập nhân 不及人 chẳng bằng người. ◇Lí Bạch 李白: Đào Hoa đàm thủy thâm thiên xích, Bất cập Uông Luân tống ngã tình 桃花潭水深千尺, 不及汪倫送我情 (Tặng Uông Luân 贈汪倫) Nước đầm Đào Hoa sâu ngàn thước, Không bằng tình bạn Uông Luân lúc đưa tiễn ta.
4.    (Động) Liên quan, liên lụy, dính líu. ◎Như: ba cập 波及 liên lụy (như sóng tràn tới).
5.    (Động) Kế tục. ◎Như: huynh chung đệ cập 兄終弟及 anh chết em kế tục (chế độ ngày xưa truyền ngôi vua từ anh tới em).
Bộ 69 斤 cân [9, 13] U+65B0
23新 tân
xin1
________________________________________
6.    (Tính) Mới (chưa sử dụng). Đối lại với cựu 舊. ◎Như: tân biện pháp 新辦法 biện pháp mới, tân y 新衣 áo mới, tân bút 新筆 bút mới.
7.    (Tính) Mới (bắt đầu, vừa xuất hiện). ◎Như: tân nha 新芽 mầm non, tân sanh nhi 新生兒 trẻ mới sinh, tân phẩm chủng 新品種 giống mới, tân niên 新年 năm mới.
8.    (Danh) Cái mới (người, sự, vật, tri thức). ◎Như: thải cựu hoán tân 汰舊換新 bỏ cái cũ thay bằng cái mới, ôn cố tri tân 溫故知新 ôn sự cũ biết cái mới.
9.    (Danh) Tên triều đại. Vương Mãng 王莽 cướp ngôi nhà Hán 漢, đặt quốc hiệu là Tân 新.
10.    (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh Tân Cương 新疆.
11.    (Danh) Họ Tân.
12.    (Động) Sửa đổi, cải tiến, làm thay đổi. ◎Như: cải quá tự tân 改過自新 sửa lỗi cũ để tự cải tiến.
13.    (Phó) Vừa mới. ◎Như: tân tả đích tự 新寫的字 chữ vừa mới viết, tân mãi đích y phục 新買的衣服 quần áo vừa mới mua. ◇Khuất Nguyên 屈原: Tân mộc giả tất đàn quan, tân dục giả tất chấn y 新沐者必彈冠, 新浴者必振衣 (Ngư phủ 漁父) Người vừa gội xong ắt phủi mũ, người vừa tắm xong ắt giũ áo.
14.    
15.    (Động) Thừa lúc, thừa dịp. ◇Tả truyện 左傳: Cập kì vị kí tế dã, thỉnh kích chi 及其未既濟也, 請擊之 (Hi Công nhị thập nhị niên 僖公二十二年) Thừa dịp họ chưa qua sông hết, xin hãy tấn công.
16.    (Liên) Cùng, và. ◇Ngụy Hi 魏禧: Khấu kì hương cập tính tự, giai bất đáp 扣其鄉及姓字, 皆不答 (Đại thiết truy truyện 大鐵椎傳) Hỏi quê quán và tên họ, đều không đáp.
Bộ 51 干 can [3, 6] U+5E74
24年 niên
nian2

________________________________________
1.    (Danh) Năm. ◎Như: nhất niên hữu thập nhị cá nguyệt 一年有十二個月 một năm có mười hai tháng.
2.    (Danh) Tuổi. ◎Như: diên niên ích thọ 延年益壽 thêm tuổi thêm thọ, niên khinh lực tráng 年輕力壯 tuổi trẻ sức khỏe. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Chỉ hữu nhất cá lão mẫu, niên dĩ lục tuần chi thượng 只有一個老母, 年已六旬之上 (Đệ nhị hồi) Chỉ có một mẹ già, tuổi đã ngoài sáu mươi.
3.    (Danh) Khoa thi. ◎Như: đồng niên 同年 người đỗ cùng khoa, niên nghị 年誼 tình kết giao giữa những người cùng đỗ một khoa.
4.    (Danh) Tết. ◎Như: quá niên 過年 ăn tết, nghênh niên 迎年 đón tết.
5.    (Danh) Thu hoạch trong năm. ◎Như: phong niên 豐年 thu hoạch trong năm tốt (năm được mùa), niên cảnh 年景 tình trạng mùa màng.
6.    (Danh) Thời đại, thời kì, đời. ◎Như: Khang Hi niên gian 康熙年間 thời Khang Hi, bát thập niên đại 八十年代 thời kì những năm 80.
7.    (Danh) Thời (thời kì trong đời người). ◎Như: đồng niên 童年 thời trẻ thơ, thanh thiếu niên 青少年 thời thanh thiếu niên, tráng niên 壯年 thời tráng niên, lão niên 老年 thời già cả.
8.    (Danh) Họ Niên.
9.    (Tính) Hằng năm, mỗi năm, theo thứ tự thời gian. ◎Như: niên giám 年鑑 sách ghi chép việc trong năm, thống kê hằng năm, niên biểu 年表 theo thứ tự thời gian, niên sản lượng 年產量 sản lượng hằng năm.
10.    (Tính) Tết (vào cuối năm). ◎Như: niên cao 年糕 bánh tết, niên họa 年畫 tranh tết, bạn niên hóa 辦年貨 buôn hàng tết.
Bộ 140 艸 thảo [5, 9] U+82F1
25.英 anh
ying1, yang1
________________________________________
1.    (Danh) Hoa. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân 芳草鮮美, 落英繽紛 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng đầy dẫy.
2.    (Danh) Tinh hoa của vật chất. ◎Như: tinh anh 精英 phần tốt đẹp nhất, hàm anh trớ hoa 含英咀華 nghiền ngẫm văn hoa, thưởng thức văn từ hay đẹp.
3.    (Danh) Người tài năng xuất chúng. ◎Như: anh hùng 英雄, anh hào 英豪, anh kiệt 英傑. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Quân tuy anh dũng, nhiên tặc thế thậm thịnh, bất khả khinh xuất 君雖英勇, 然賊勢甚盛, 不可輕出 (Đệ thập nhất hồi) Ông tuy tài giỏi dũng mãnh, nhưng thế giặc to lắm, không nên coi thường.
4.    (Danh) Nước Anh, gọi tắt của Anh Cát Lợi 英吉利 (England).
5.    (Danh) Núi hai lớp chồng lên nhau.
6.    (Danh) Lông trang sức trên cái giáo.
7.    (Tính) Tốt đẹp. ◇Tả Tư 左思: Du du bách thế hậu, Anh danh thiện bát khu 悠悠百世後, 英名擅八區 (Vịnh sử 詠史) Dằng dặc trăm đời sau, Tiếng tốt chiếm thiên hạ.
8.    (Tính) Tài ba hơn người, kiệt xuất, xuất chúng.
Bộ 9 人 nhân [9, 11] U+5049
26.偉 vĩ
伟 wei3
________________________________________
1.    (Tính) Lạ, lớn. ◎Như: tú vĩ 秀偉 tuấn tú khác thường, vĩ dị 偉異 lớn lao lạ thường, vĩ nhân 偉人 người có công to nghiệp lớn.
Bộ 9 人 nhân [7, 9] U+4FCA
27.俊 tuấn
jun4
________________________________________
1.    (Danh) Người tài giỏi, tài trí vượt bậc. ◎Như: tuấn kiệt 俊傑 người tài giỏi. ◇Mạnh Tử 孟子: Tôn hiền sử năng, tuấn kiệt tại vị 尊賢使能, 俊傑在位 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Tôn trọng kẻ hiền, dùng người có khả năng, bậc tài giỏi sẽ ở tại vị.
2.    (Tính) Tài giỏi xuất chúng. ◇Tào Thực 曹植: Nhược phù Điền Văn, Vô Kị chi trù, nãi thượng cổ chi tuấn công tử dã 若夫田文, 無忌之儔, 乃上古之俊公子也 (Thất khải 七啟) Những người như Điền Văn, Vô Kị, mới là những công tử tài giỏi thời thượng cổ vậy.
3.    (Tính) Diện mạo xinh đẹp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lão tổ tông thả biệt vấn, chỉ thuyết bỉ ngã tuấn bất tuấn? 老祖宗且別問, 只說比我俊不俊 (Đệ lục thập cửu hồi) Bà thử xem kĩ coi, so với cháu, có đẹp không?
Bộ 105 癶 bát [7, 12] U+767C
28.發 phát
发 fa1, fa4, bo1
________________________________________
1.    (Động) Bắn ra. ◎Như: bách phát bách trúng 百發百中 bắn trăm lần trúng cả trăm, đạn vô hư phát 彈無虛發 bắn không lần nào trật cả.
2.    (Động) Sinh trưởng, sinh sản, mọc ra. ◎Như: phát nha 發芽 nảy mầm. ◇Vương Duy 王維: Hồng đậu sanh nam quốc, Xuân lai phát kỉ chi 紅豆生南國, 春來發幾枝 (Tương tư 相思) Đậu đỏ sinh ra ở xứ miền nam, Xuân đến mọc mấy cành.
3.    (Động) Bắt đầu, mở đầu. ◎Như: phát động 發動 khởi đầu, tiên phát chế nhân 先發制人 mở đầu trước (chủ động) thì chế ngự được người.
4.    (Động) Dấy lên, nổi lên, hưng khởi. ◇Mạnh Tử 孟子: Thuấn phát ư quyến mẫu chi trung 舜發於畎畝之中 (Cáo tử hạ 告子下) Vua Thuấn nổi dậy từ chốn ruộng nương.
5.    (Động) Sáng ra, khai mở. ◎Như: chấn lung phát hội 振聾發聵 kêu lớn tiếng làm thức tỉnh người ngu tối. ◇Luận Ngữ 論語: Bất phấn bất khải, bất phỉ bất phát 不憤不啟, 不悱不發 (Thuật nhi 述而) Không phát phẫn thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng sáng ra.
6.    (Động) Lên đường, khởi hành. ◎Như: xuất phát 出發 lên đường. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất gia giai di thập vật phó tân cư, nhi thiếp lưu thủ, minh nhật tức phát 一家皆移什物赴新居, 而妾留守, 明日即發 (Thanh Phụng 青鳳) Cả nhà đều mang đồ đạc đến nhà mới, còn thiếp ở lại giữ nhà, ngày mai sẽ đi.
7.    (Động) Hiện ra, lộ ra. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Thử tam tử giả, giai bố y chi sĩ dã, hoài nộ vị phát 此三子者, 皆布衣之士也, 懷怒未發 (Ngụy sách tứ 魏策四) Ba vị đó, đều là những kẻ sĩ áo vải, trong lòng nén giận chưa để lộ ra ngoài.
8.    (Động) Hưng thịnh. ◎Như: phát tài 發財 trở nên giàu có, phát phúc 發福 trở nên mập mạp (cách nói khách sáo).
9.    (Động) Thấy ra, tìm ra. ◎Như: phát minh 發明 tìm ra được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát 告發 phát giác, cáo mách.
10.    (Động) Đưa ra, phân bố. ◎Như: phát hướng 發餉 phát lương, phát tiền 發錢 chi tiền ra, tán phát truyền đơn 散發傳單 phân phát truyền đơn.
11.    (Động) Nở ra. ◎Như: phát hoa 發花 nở hoa.
12.    (Động) Bật ra ngoài, bùng ra, không thể kìm hãm được. ◎Như: phát phẫn 發憤 phát tức.
13.    (Động) Đào lên, bới ra. ◎Như: phát quật 發掘 khai quật.
14.    (Động) Khiến. ◎Như: phát nhân thâm tỉnh 發人深省 làm cho người (ta) tỉnh ngộ.
15.    (Động) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới).
16.    (Động) Tỉnh, không ngủ. ◇Yến tử xuân thu 晏子春秋: Cảnh Công ẩm tửu, trình, tam nhật nhi hậu phát 晏景公飲酒, 酲, 三日而後發 (Nội thiên 內篇, Gián thượng 諫上) Cảnh Công uống rượu, say mèm, ba ngày sau mới tỉnh.
17.    (Danh) Lượng từ: (1) Số viên đạn. ◎Như: tứ phát tử đạn 四發子彈 bốn viên đạn. (2) Số lần bắn. ◎Như: xạ pháo thập nhị phát 射炮十二發 bắn mười hai phát.
Bộ 64 手 thủ [7, 10] U+632F
29.振 chấn, chân
zhen4, zhen1, zhen3
________________________________________
1.    (Động) Rung, giũ, lắc, khua. ◎Như: chấn vũ 振羽 giũ cánh, chấn linh 振鈴 rung chuông.
2.    (Động) Cứu giúp. Cùng một nghĩa như chữ chẩn 賑. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Chấn khốn cùng, bổ bất túc, thị trợ vương tức kì dân giả dã 振困窮, 補不足, 是助王息其民者也 (Tề sách tứ 齊策四) Giúp đỡ những kẻ khốn cùng, thiếu thốn, (như vậy) là giúp vua (Tề) cứu vớt, an ủi nhân dân của nhà vua.
3.    (Động) Phấn khởi, làm cho hăng hái. ◎Như: chấn tác tinh thần 振作精神 phấn chấn tinh thần lên.
4.    (Động) Chấn chỉnh. ◇Sử Kí 史記: Hoàng đế kế tục tu đức chấn binh 黃帝繼續修德振兵 (Ngũ đế bổn kí 五帝本記) Hoàng đế kế tục sửa đức, chấn chỉnh quân đội.
5.    (Động) Vang dội, lẫy lừng, rung chuyển. § Thông chấn 震. ◎Như: uy chấn thiên hạ 威振天下 oai lẫy lừng thiên hạ.
6.    (Động) Thu nhận. ◇Trung Dung 中庸: Chấn hà hải nhi bất tiết 振河海而不洩 Thu nhận cả sông biển mà không tiết lậu.
7.    (Động) Thôi, dừng lại. ◇Trang Tử 莊子: Vong niên vong nghĩa, chấn ư vô cánh, cố ngụ chư vô cánh 忘年忘義, 振於無竟, 故寓諸無竟 (Tề vật luận 齊物論) Quên tuổi mình quên thị phi, dừng ở chỗ vô cùng, cho nên gửi mình vào chỗ vô cùng.
8.    Một âm là chân. (Tính) Chân chân 振振 dày dặn, đông đúc tốt tươi. ◇Thi Kinh 詩經: Chung tư vũ, sân sân hề, nghi nhĩ tử tôn, chân chân hề 螽斯羽, 詵詵兮, 宜爾子孫, 振振 兮 (Chu Nam 周南, Chung tư 螽斯) Cánh con giọt sành, tụ tập đông đảo hề, thì con cháu mày, đông đúc hề.
Bộ 113 示 thị [5, 9] U+7956
30.祖 tổ
zu3, jie1
________________________________________
1.    (Danh) Ông bà (tức cha mẹ của cha mẹ mình). ◎Như: tổ phụ mẫu 祖父母 ông bà nội, ngoại tổ phụ mẫu 外祖父母 ông bà ngoại. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Ngô tổ tử ư thị, ngô phụ tử ư thị, kim ngô tự vi chi thập nhị niên, ki tử giả sổ hĩ 吾祖死於是, 吾父死於是, 今吾嗣為之十二年, 幾死者數矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Ông tôi chết vì (rắn), cha tôi chết vì (rắn), nay tôi nối nghiệp được mười hai năm, đã mấy lần xuýt chết.
2.    (Danh) Chỉ người đời trước. ◎Như: viễn tổ 遠祖 tổ tiên xa, tiên tổ 先祖 tổ tiên.
3.    (Danh) Miếu thờ vị tổ đầu tiên (thủy tổ 始祖).
4.    (Danh) Người sáng lập, khai sáng một môn phái. ◇Trịnh Huyền 鄭玄: Chú: điền tổ, thủy canh điền giả, vị Thần Nông dã 注: 田祖, 始耕田者, 謂神農也 Chú giải: "điền tổ", người đầu tiên làm ruộng, tức là Thần Nông vậy.
5.    (Danh) Họ Tổ.
6.    (Động) Tế thần đường (lộ thần 路神). § Ghi chú: Ngày xưa, lúc sắp ra đi làm lễ tế thần đường, gọi là tế tổ 祭祖.
7.    (Động) Tiễn hành. ◎Như: tổ tiễn 祖餞 đưa tiễn. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Hoàn ông trương diên tổ tiễn 王不敢隱, 實供之 (Tiên nhân đảo 仙人島) Hoàn ông bày tiệc tiễn hành.
8.    (Động) Noi theo. ◇Trung Dung 中庸: Trọng Ni tổ thuật Nghiêu Thuấn 仲尼祖述堯舜 Ông Trọng Ni noi theo đạo vua Nghiêu vua Thuấn.
9.    (Động) Quen, biết.
Bộ 32 土 thổ [8, 11] U+57FA
31.基 cơ
ji1
________________________________________
1.    (Danh) Nền, móng. ◎Như: cơ chỉ 基址 nền móng, tường cơ 牆基 móng tường.
2.    (Danh) Nền tảng, căn bản của sự vật. ◎Như: căn cơ 根基 gốc rễ, nền tảng.
3.    (Danh) Về hóa học, chỉ thành phần nguyên tử hàm chứa trong một hợp chất. ◎Như: thạch thước cơ 石碏基 nhóm gốc paraphin.
4.    (Động) Căn cứ, dựa theo. ◎Như: cơ ư thượng thuật nguyên tắc 基於上述原則 dựa vào những tắc kể trên.
5.    (Tính) Cơ bản. ◎Như: cơ số 基數: (1) số từ một tới chín (là nguồn gốc của những con số khác), (2) số đếm (khác với số thứ tự), (3) số dùng làm tiêu chuẩn tính toán, cơ tằng 基層 tầng nền tảng.
Bộ 32 土 thổ [11, 14] U+5880
32.墀 trì
chi2
________________________________________
1.    (Danh) Thềm, bực thềm. ◎Như: đan trì 丹墀 thềm sơn son, ngọc trì 玉墀 thềm ngọc.

Tác giả bài viết: Văn Qúy Minh Tuấn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

global block facebook comment box
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây